Ngọc Nữ An Khang Gold (Hộp 3 vỉ * 10 viên)
1. Thành phần của Ngọc Nữ An Khang Gold
- Cao tam thất: 150mg
- Cao ích mẫu: 200mg
- Cao hương phụ: 100mg
- Cao xuyên khung: 150mg
- Cao ngải cứu: 100mg
- Cao xà sàng: 150mg
- Cao bạch đồng nữ: 100mg
Phụ liệu vđ 1 viên.
2. Đối tượng sử dụng Ngọc Nữ An Khang Gold
- Phụ nữ bị rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh
- Phụ nữ bị rối loạn nội tiết tố, nóng trong người
3. Công dụng của Ngọc Nữ An Khang Gold
- Hỗ trợ hoạt huyết, điều kinh
- Hỗ trợ làm giảm triệu chứng rối loạn kinh nguyệt, đau bụng kinh
- Điều hòa nội tiết tố, giảm nóng trong
4. Cách sử dụng Ngọc Nữ An Khang Gold
- Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày, Uống sau ăn 1 giờ.
- Nên sử dụng ngay khi có kinh nguyệt.
- Trường hợp thống kinh nguyên: Uống 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày. Đợt điều trị: 1 hộp và uống liên tục trong chu kỳ kinh nguyệt.
- Trường hợp thống kinh thứ phát: Uống 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày. Đợt điều trị: 2 hộp, 1 hộp/1 chu kỳ và uống liên tục 2 chu kỳ.
- Trường hợp bế kinh thứ phát: Uống 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày. Đợt điều trị: 2 hộp, 1 hộp/1 chu kỳ và uống liên tục 2 chu kỳ.
- Trường hợp kinh nguyệt không đều: Uống 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày. Đợt điều trị: 2 hộp, 1 hộp/1 chu kỳ và uống liên tục 2 chu kỳ.
5, Công dụng từng thành phần trong Ngọc Nữ An Khang
Tam thất
Tên gọi khác: Thổ sâm, kim bất hoán, tên khoa học: Panax pseudo-ginseng Wall, thuộc họ: Nhân sâm (Araliaceae). Thành phần hóa học: Giàu saponin (4,42–12%), Ginsenosid (Rb1, Rb2, Rb3 Rc, Rd, Re, Rg1, Rg2-Rh1), Glucoginsenosid, flavonoid, phytosterol, polysaccharid, muối vô cơ và tinh dầu. Trong Đông y, Tam thất có vị đắng ngọt, tính ấm. Tác dụng: bổ máu, cầm máu, tiêu ứ huyết, tiêu sưng, giảm đau.
Ngải cứu
Tên gọi khác: thuốc cứu, ngải diệp, nhả ngải, quá sú,…, tên khoa học: Artemisia vulgaris, họ Asteraceae – Cúc. Thành phần hóa học: flavonoid, acid amin, cineol, dehydro matricaria este, tricosanol, tetradecatrilin và tinh dầu. Trong Đông y, ngãi cứu có vị đắng, tính ấm, mùi thơm. Tác dụng: cầm máu, giảm đau, kháng khuẩn, điều hòa khí huyết, đau kinh, đau bụng, bạch đới.
Ích mẫu
Tên gọi khác: Ích mẫu thảo, tên khoa học: Leonurus japonicus, họ Labiatae – Hoa môi. Thành phần hóa học: tannin, saponin, rutin, glucozit, chất đắng và tinh dầu. Trong Đông y, Ích mẫu có vị cay, tính đắng, hơi hàn. Tác dụng: Điều trị rối loạn kinh nguyệt, ít kinh, vô kinh, thống kinh, bế kinh, đau bụng sau đẻ.
Hương phụ
Tên gọi khác: Cỏ cú, củ gấu, tên khoa học: Cyperus rotundus L, họ: Cyperaceae – Cói. Thành phần hóa học: tinh dầu màu vàng (cyperen C^H^, rượu cyperola, axit béo, phenol). Trong Đông y, Hương phụ có vị cay, hơi ngọt đắng, tính bình. Tác dụng: kháng viêm, giảm đau, giải nhiệt, an thần, điều kinh, trị rối loạn kinh nguyệt.
Xà sàng
Tên gọi khác: Cây giần sàng, tên khoa học: Cnidium monnieri (L.) Cuss. (Selinum monnieri L.), họ Hoa tán – Umbelliferae. Thành pphần hóa học: tinh dầu (L. pinen, camphen, glyxerin, bocnylisovalerianat), Ostola. Trong Đông y, Xà sàng có cay đắng, tính bình, hơi có độc. Tác dụng: Cường dương, ôn thận, sát trùng, tán hàn, điều trị viêm loét âm đạo, âm hộ ngứa, ra khí hư đỏ lẫn trắng.
Xuyên khung
Tên gọi khác: Khung cùng, Hương thảo, Sơn cúc cùng, Hồ cùng, Mã hàm khung cùng, Tước não khung, Kinh khung, Quý cùng,…, tên khoa học: Ligusticum wallichii Franch, họ Hoa tán – Apiaceae. Thành phần hóa học: Ancaloid, Phenola, Saponin, Perlolyrine, Chuanxiongzine, Tetramethylpyrazine, Perlolyrine,. Trong Đông y, Xuyên khung có vị cay, tính ấm. Tác dụng: giảm đau, điều kinh, làm giảm đau bụng.
Bạch đồng nữ
Tên gọi khác: Bần trắng, vậy trắng, mắn trắng, mộ trắng, tên khoa học: Clerodendron f’rơgrans Vent, họ Cỏ roi ngựa – Verbenaceae. Thành phần hóa học: muối canxi, ancaloit. Tác dụng: giải độc, tiêu viêm, điều trị khí hư, viêm loét tử cung, kinh nguyệt không đều.
6. Tiêu chuẩn: TCCS
7. Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp
8. Nhà phân phối: Công ty Cổ phần Vinacao
Đặt hàng chính hãng tại Hotline: 088.951.3333
Xem thêm